Các lệnh cơ bản trong SPSS là một phần mềm chương trình miễn phí nhằm phục vụ cho quá trình phân tích thống kế số liệu, có tính logic chặt chẽ. Bài viết này, Luận Văn 1080 sẽ đề cập tổng quan nhanh chóng, đơn giản và đầy đủ về tất cả các lệnh SPSS ngay bên dưới.
1. Lệnh từ điển
Lệnh từ điển trong SPSSLệnh từ điển trong SPSS cơ bản là tập dữ liệu chứa hầu hết thông tin mô tả các tệp dữ liệu, các biến và giá trị của chúng.
Lệnh từ điền thường bao gồm 2 phần chính:
- Các giá trị được xem trong chế độ data view.
- Các giá trị có thông tin từ điển.
Ý nghĩa của tập lệnh từ điển:
- Dữ liệu bị hỏng và kết luận nghiên cứu sai: một số thông tin từ điển không chính xác hoặc thiếu các giá trị, nhãn biến hoặc giá trị. Vì vậy, cần phải quản lý dữ liệu từ điển cẩn thận (bảng bên dưới sẽ liệt kê một số lệnh giúp bạn tránh được điều này).
- Không thực hiện chỉnh sửa thông tin từ điển theo cách thủ công: nếu có bất kỳ sai sót nào, bạn sẽ phải làm lại mọi thứ, chứ không thể theo dõi những sửa đổi trong chế độ variable view.
Bảng dưới đây bao gồm các lệnh cơ bản trong stata:
Tên lệnh | Chức năng cơ bản |
ADD VALUE LABELS (Thêm nhãn giá trị) | Thực hiện thêm hoặc chỉnh sửa nhãn có giá trị. |
MISSING VALUES (Giá trị bị mất) | Chỉ định những giá trị còn thiếu cho một hoặc nhiều biến. |
VALUE LABELS (Nhãn giá trị) | Chỉ định các giá trị còn thiếu cho một hay nhiều biến. |
RENAME VARIABLES (Đổi tên biến) | Thay đổi tên biến. |
VARIABLE LABELS (Nhãn biến) | Thêm hoặc chỉnh sửa mô tả của các biến. |
FORMATS (Định dạng) | Đặt định dạng cho hầu hết các biến số. |
VARIABLE LEVEL (Cấp biến) | Đặt mức đo lường cho các biến. |
VARIABLE WIDTH (CHIỀU RỘNG THAY ) | Đặt chiều rộng hiển thị cho các biến (các cột trong chế độ variable view) |
DELETE VARIABLES (Xóa các biến) | Xóa vĩnh viễn một hoặc nhiều biến. |
DOCUMENT (Tài liệu) | Tài liệu sẽ mô tả tệp dữ liệu được lưu như một phần của từ điển. |
DROP DOCUMENTS | Xem tài liệu. |
APPLY DICTIONARY (Áp dụng từ điển) | Sao chép thuộc tính từ điển giữa các tệp hoặc các biến. |
DISPLAY (Trưng bày) | Hiển thị các phần từ của từ điển bằng tính năng SHOW. |
SYSFILE INFO (Thông tin hệ thống) | Hiển thị thông tin từ điển từ tệp dữ liệu SPSS bên ngoài. |
2. Lệnh Windows SPSS
Lệnh Windows trong SPSSLệnh Windows SPSS là tệp lệnh cho phép cho phép bạn mở một lúc nhiều cửa sổ làm việc làm việc cùng một lúc và thực hiện kiểm soát chúng bằng các lệnh khác nhau (tùy vào mỗi phiên bản sẽ). Cụ thể:
- Đối với phiên bản Window SPSS 14: mở đồng thời nhiều cửa sổ Data Editor (được gọi là bộ dữ liệu) và sử dụng các lệnh DATASET để kiểm soát tốt các cửa sổ này.
- Đối với phiên bản Window SPSS 15: sử dụng đồng thời nhiều cửa sổ trình xem Output nên để kiểm soát chúng, sẽ sử dụng các lệnh OUTPUT.
- Sử dụng cùng một lúc cửa sổ Syntax Editor, tuy nhiên các lệnh SYNTAX SAVE vẫn chưa xuất hiện trong SPSS.
Lưu ý khi sử dụng lệnh OUTPUT MODIFY trong phiên bản 22:
- Chúng sẽ không kiểm soát cửa sổ đầu ra mà sửa đổi các mục trong cửa sổ đầu ra đang hoạt động.
Tất cả các lệnh trong SPSS Window, bao gồm:
Tên lệnh | Chức năng cơ bản |
DATASET NAME (Tên lệnh) | Gán tên cho tập dữ liệu mà nó có thể được giải quyết, đồng thời cho phép làm việc cùng một lúc trên nhiều bộ dữ liệu. |
DATASET ACTIVATE (Kích hoạt bộ dữ liệu) | Chọn tập dữ liệu nào được giải quyết bằng các lệnh tiếp theo. |
DATASET CLOSE (Dữ liệu đóng) | Đóng tập dữ liệu (không lưu). |
OUTPUT NAME (Tên đầu ra) | Gán tên cho cửa sổ đầu ra mà nó có thể được giải quyết và cho phép sử dụng nhiều cửa sổ đầu ra cùng một lúc. |
OUTPUT ACTIVATE (Đầu ra kích hoạt) | Chọn cửa sổ đầu ra mà đầu ra tiếp theo sẽ được thêm vào. |
OUTPUT CLOSE (Đầu ra đóng) | Đóng cửa sổ đầu ra (không lưu). |
3. Cài đặt hệ thống SPSS
Cài đặt hệ thống SPSSCài đặt hệ thống SPSS cơ bản sẽ giúp kiểm soát rất nhiều cài đặt SPSS (đôi khi sẽ mang tính kỹ thuật) và giữ cho tất cả các cửa sổ SPSS đang mở.
Cài đặt hệ thống bằng các lệnh cơ bản trong SPSS tại bảng bên dưới:
Tên lệnh | Chức năng cơ bản |
SET (Cài đặt) |
|
SHOW (Hiển thị) |
|
CD | Đặt thư mục mặc định và ảnh hưởng đến tất cả các lệnh (ngoại trừ SET TLOOK) như GET, SAVE, INSERT và SET CTEMPLATE. |
PRESERVE (Lưu giữ) | Ghi nhớ các cài đặt hiện tại và cho phép RESTORE (khôi phục) sau này. |
RESTORE (Khôi phục) | Sử dụng kết hợp với |
4. Cài đặt dữ liệu SPSS
Nhằm phân biệt chúng với cài đặt hệ thống SPSS, chỉ có một vài cài đặt sẽ được áp dụng cho tập dữ liệu đang hoạt động.
Cùng tham khảo các lệnh cơ bản trong stata cùng chức năng cơ bản của chúng tại bảng bên dưới:
Tên lệnh | Chức năng cơ bản |
FILTER (Lọc) | Lọc một số lựa chọn những trường hợp từ các thủ tục. |
SPLIT FILE (Tách tệp tin) | Có thủ tục xử lý các nhóm trường hợp riêng biệt. |
WEIGHT (Trọng số) | Gán trọng số cho các trường hợp. |
Có thể thấy, trình SPSS hoạt động bằng nhiều tệp lệnh khác nhau nên việc xử lý dữ liệu SPSS khiến cho người dùng sẽ gặp khó khăn trong khi thực hiện thao tác. Nếu bạn đang gặp vấn đề này, tham khảo ngay bài hướng dẫn về về quy trình làm việc cũng như cách sử dụng các lệnh bằng phần mềm SPSS này nhé.
5. Các lệnh SPSS khác
Tất cả các lệnh trong SPSS được liệt kê tại bảng bên dưới sẽ không phù hợp với bất kỳ nhóm SPSS nào đã đề cập ở phía trên, chẳng hạn: INSERT, VECTOR và OMS.
Cùng điểm qua các lệnh trong SPSS khác ở bên bên dưới:
Tên lệnh | Chức năng cơ bản |
INSERT (Chèn) | Chạy tệp với cú pháp bên ngoài. Kế thừa của INCLUDE (bây giờ không còn được sử dụng). |
INCLUDE (Bao hàm) | Chạy tệp với cú pháp bên ngoài. Không sử dụng như INSERT. |
VECTOR (Véc-tơ) | Cho phép các biến được xử lý theo chỉ mục, chủ yếu sẽ được sử dụng với LOOP. |
OMS | Bắt đầu theo dõi, chụp hoặc chặn đầu ra đã chọn. |
OMSEND (Đảo ngược) | Thực hiện ngừng việc theo dõi/thu thập/chặn đầu ra đã chọn và hiển thị/lưu đầu ra đã chụp (nếu có). |
DEFINE-!ENDDEFINE (Xác định !ENDDEFINE) | Xác định vĩ mô (Hiện tại, không được dùng nữa kể từ khi Python được giới thiệu trong SPSS phiên bản 14). |
SCRIPT (Kịch bản) | Kể từ khi Python được giới thiệu trong SPSS phiên bản 14 thì không được sử dụng nữa. |
PERMISSIONS (Cấp quyền) | Đặt quyền cho tệp (chỉ đọc). |
ERASE (Xóa tệp) | Xóa một hoặc nhiều tệp bên ngoài (cần sử dụng cẩn thận). |
OUTPUT MODIFY (Sửa đổi đầu ra) | Sửa đổi các mục đầu ra như bảng. |
Lý thuyết về các lệnh trong SPSS đơn giản là thế, nhưng để xử lý các số liệu và chạy SPSS, Stata thường mọi người sẽ không có nhiều kinh nghiệm, hoặc thao tác chưa tốt nên khi chạy mô hình kinh tế lương có kết quả không được như ý? Nếu bạn đang gặp tất cả vấn đề này, có thể sử dụng dịch vụ chạy SPSS nhằm tiết kiệm thời gian và giúp bạn tránh được các lỗi sai.
Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về các lệnh cơ bản trong SPSS nhằm giúp bạn lựa chọn tốt lệnh phù hợp khi thực hành trong học tập và công việc. Tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi. Cám ơn bạn đọc!
Xem Them Chi Tiet
Nhung Mon Do Cong Nghe Duoc Yeu Thich
Do Cong Nghe Phu Kien
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét